Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM luôn được xếp vào top các trường trọng điểm của cả nước, đóng vị thế quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học. Đây là ngôi trường nổi tiếng bởi bề dày lịch sử cùng truyền thống vẻ vang trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Nam.
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: VNUHCM – USSH – University of Social Sciences and Humanities).
- Địa chỉ: Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://www.hcmussh.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ussh.vnuhcm
- Mã tuyển sinh: QSX
- Email tuyển sinh: hanhchinh@hcmussh.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028.38293.828
Các ưu điểm
Mức độ hài lòng
Mục tiêu phát triển
Lý do nên theo học trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường có tổng số 897 cán bộ, bao gồm:
- 44 Giáo sư; Phó giáo sư
- 211 Tiến sĩ; 271 Thạc sĩ
Đa số các giảng viên công tác tại trường đều được đào tạo và có thời gian học tập tại các trường đại học uy tín trên thế giới. Mỗi năm, trường thường mời các giáo sư, nhà khoa học đầu ngành trong và ngoài nước đến giảng dạy.
Cơ sở vật chất
Hiện nay trường đang tổ chức đào tạo ở 2 cơ sở:
- Trụ sở chính tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh: là văn phòng làm việc của cán bộ nhà trường.
- Cơ sở Thủ Đức: đây là nơi đào tạo sinh viên bậc đại học. Thư viện có kho tài liệu 215000 đầu sách, đầy đủ các loại về các ngành KHXH & NV.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của HCMUSSH mở rộng trên cả nước đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, HCMUSSH có các phương thức tuyển sinh, cụ thể là:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 2: Ưu tiên tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG.Thành phố Hồ Chí Minh
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi THPT
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG.Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
- Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh đạt giải trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố
- Phương thức 7: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT (năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2022, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa ra quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia thành các nhóm như sau:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc top 3 của trường.
- Nhóm 2: Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu, thí sinh phải có học lực giỏi trong 2 năm và 1 năm xếp loại khá. Đối với học sinh thuộc các nhóm trường THPT khác, thí sinh đạt học lực Giỏi trong 3 năm THPT.
- Nhóm 5:
- Đối với thí sinh Việt Nam: có điểm trung bình THPT > 7.0 điểm và > 2.5 điểm (thang điểm 4) hoặc chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 45 trở lên.
- Đối với thí sinh nước ngoài: phải có điểm trung bình THPT từ 7.0 > (thang điểm 10) và > 2.5 (thang điểm 4) và có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đạt B1 trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng nào sẽ được HCMUSSH xét tuyển thẳng? Dưới đây là các nhóm thí sinh mà trường sẽ tuyển thẳng:
- Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh là HSG giỏi nhất trường THPT năm 2.
Ngoài ra, quý bậc phụ huynh và các thí sinh có thể tham khảo cụ thể về chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường tại website nhà trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh là trường công hay tư?
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh là một thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh học trong bao lâu?
Đối với hệ đào tạo chính quy, thời gian học tập tại trường từ 3.5 – 6 năm tùy theo ngành, sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân khoa học.
Đối với văn bằng hai chính quy, thời gian đào tạo trong 2.5 năm,
Đối với những sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng, tuyển sinh vào tháng 3 hàng năm. Thời gian đào tạo liên thông từ 1.5-2 năm
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh học dễ ra trường không?
Tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học. Vậy nên sẽ có những cách đánh giá khác nhau về vấn đề này
Các ngànhh tuyển sinh
Tương tự như mọi năm, năm nay, HCMUSSH tuyển sinh các thí sinh có nguyện vọng theo học các ngành như: Báo chí, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nga… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140101 | Giáo dục học | 42 | 28 | B00; C00; C01; D01 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 120 | 80 | D01 |
3 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh) | 78 | 52 | D01 |
4 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 39 | 26 | D01; D02 |
5 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 51 | 34 | D01; D03 |
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 83 | 56 | D01; D04 |
7 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (chất lượng cao) | 33 | 22 | D01; D04 |
8 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 30 | 20 | D01; D05 |
9 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 30 | 20 | D01; D03; D05 |
10 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 30 | 20 | D01; D03; D05 |
11 | 7229001 | Triết học | 36 | 24 | A00; C00; D01; D14 |
12 | 7229010 | Lịch sử | 60 | 40 | C00; D01; D14 |
13 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 48 | 32 | C00; D01; D14 |
14 | 7229030 | Văn học | 75 | 50 | C00; D01; D14 |
15 | 7229040 | Văn hóa học | 51 | 34 | C00; D01; D14 |
16 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 72 | 48 | D01; D14 |
17 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế (chất lượng cao) | 48 | 32 | D01; D14 |
18 | 7310301 | Xã hội học | 84 | 56 | A00; C00; D01; D14 |
19 | 7310302 | Nhân học | 36 | 24 | C00; D01; D14 |
20 | 7310401 | Tâm lý học | 75 | 50 | B00; C00; D14; |
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 30 | 20 | B00; B08; D01; D14 |
22 | 7310501 | Địa lý học | 57 | 38 | A01; C00; D01; D15 |
23 | 7310608 | Đông phương học | 99 | 66 | D01; D04; D14 |
24 | 7310613 | Nhật Bản học | 57 | 38 | D01; D06 |
25 | 7310613_CLC | Nhật Bản học (chất lượng cao) | 36 | 24 | D01; D06 |
26 | 7310614 | Hàn Quốc học | 87 | 58 | D01; D14 |
27 | 7320101 | Báo chí | 60 | 40 | D01; D14; C00 |
28 | 7320101_CLC | Báo chí (chất lượng cao) | 60 | 0 | D01; D14; C00 |
29 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 36 | 24 | D01; D14; D15 |
30 | 7320101 | Thông tin – Thư viện | 36 | 24 | A01; C00; D01; D14 |
31 | 7320205 | Quản lý thông tin | 33 | 27 | A01; C00; D01; D14 |
32 | 7320303 | Lưu trữ học | 39 | 26 | C00; D01; D14C00; D01; D14 |
33 | 7580112 | Đô thị học | 60 | 40 | A01; C00; D01; D14 |
34 | 7760101 | Công tác xã hội | 54 | 36 | C00; D01; D14 |
35 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 69 | 46 | C00; D01; D14 |
36 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chất lượng cao) | 36 | 24 | C00; D01; D14 |
37 | 7340406_NN | Việt Nam học | 30 | 20 | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng việt cho người nước ngoài |
38 | 7229009 | Tôn giáo học | 30 | 20 | C00; D01; D14 |
39 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 36 | 24 | C00; D01; D14 |
Chỉ tiêu các ngành
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn chính xác nhất
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
1. Bậc đại học chính quy chương trình đào tạo chuẩn
a) Đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước)
– Mức học phí Chương trình chuẩn: 247.000 đồng/tín chỉ
– Riêng ngành Việt Nam học có mức học học dành cho đối tượng người Việt Nam: 247.000 đồng/tín chỉ và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.200.000 đồng/tín chỉ
Học phí sinh viên được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 01 tín chỉ.
b) Đối với khoá tự chủ (khoá 2022 và 2023)
– Mức học phí của nhóm ngành Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý học, Thông tin – Thư viện, Lưu trữ học: 430.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 13.000.000 đồng/năm học;
– Mức học phí của nhóm ngành Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hoá học, Xã hội học, Nhân học, Đông phương học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Đô thị học, Quản lý thông tin: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 19.800.000 đồng/năm học;
– Mức học phí nhóm ngành Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: 710.000 đồng/tín chỉ, tương đương 22.000.000 đồng/năm học;
– Mức học phí nhóm ngành Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha: 510.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 15.600.000 đồng/năm học;
– Mức học phí nhóm ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức: 780.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 23.700.000 đồng/năm học;
– Mức học phí nhóm ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 860.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 26.400.000 đồng/năm học;
– Riêng ngành Việt Nam học có mức học học dành cho đối tượng người Việt Nam: 640.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 19.800.000 đồng/năm học và mức học phí dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 60.000.000 đồng/năm học.
Học phí sinh viên khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 01 tín chỉ và khoá 2023 được tính theo niên chế năm học.
2. Bậc đại học chính quy chương trình đào tạo chuẩn quốc tế
– Mức học phí đối với các khoá trước tự chủ (từ năm 2021 trở về trước): 840.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 36.000.000 đồng/năm học
– Mức học phí đối với các khoá tự chủ (khoá 2022 và 2023): 1.950.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 60.000.000 đồng/năm
Học phí sinh viên chương trình chuẩn quốc tế được tính theo niên chế năm học.
3. Chương trình đào tạo Văn bằng 2, Vừa làm vừa học, Liên thông, Từ xa, Song ngành
– Mức học phí đối với các khoá tuyển sinh từ năm 2021 trở về trước, cụ thể như sau:
+ Văn bằng 2: 440.000 đồng/tín chỉ;
+ Vừa làm vừa học: 400.000 đồng/tín chỉ;
+ Liên thông: 400.000 đồng/tín chỉ;
+ Từ xa: 330.000 đồng/tín chỉ;
+ Song ngành: 370.000 đồng/tín chỉ.
– Mức học phí đối với các khoá tuyển sinh năm 2022 và 2023, cụ thể như sau:
+ Văn bằng 2: 800.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 24.200.000 đồng/năm học;
+ Vừa làm vừa học: 800.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 24.200.000 đồng/năm học;
+ Liên thông: 800.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 24.200.000 đồng/năm học;
+ Từ xa: 690.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 24.200.000 đồng/năm học;
+ Song ngành: 800.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 24.200.000 đồng/năm học.
Học phí sinh viên khoá 2021 trở về trước và khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 01 tín chỉ. Riêng khoá 2023 học phí được tính theo niên chế năm học, riêng chương trình đào tạo Song ngành học phí được tính theo tín chỉ đăng ký học thực tế.
4. Chương trình đào tạo Sau đại học
a) Các khoá tuyển sinh từ năm 2021 trở về trước
* Đào tạo trong giờ hành chính
– Mức học phí Cao học dành cho đối tượng người Việt Nam: 540.000 đồng/tín chỉ và dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.750.000 đồng/tín chỉ;
– Mức học phí Nghiên cứu sinh dành cho đối tượng người Việt Nam: 890.000 đồng/tín chỉ và dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.750.000 đồng/tín chỉ
* Đào tạo ngoài giờ hành chính
– Mức học phí đào tạo Cao học ngoài giờ hành chính: 810.000 đồng/tín chỉ
* Cao học và Nghiên cứu sinh hết thời gian đào tạo chính thức
– Mức phí Cao học: 810.000 đồng/tháng
– Mức phí Nghiên cứu sinh: 1.350.000 đồng/tháng
b) Khoá tuyển sinh năm 2022 và 2023
– Mức học phí Cao học dành cho đối tượng người Việt Nam: 1.100.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 33.000.000 đồng/năm học;
– Mức học phí Cao học dành cho đối tượng người nước ngoài: 1.930.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 57.900.000 đồng/năm học;
– Mức học phí Nghiên cứu sinh dành cho đối tượng người Việt Nam: 1.830.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 55.000.000 đồng/năm học;
– Mức học phí Nghiên cứu sinh dành cho đối tượng người nước ngoài: 2.020.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 60.600.000 đồng/năm học;
– Mức học phí Dự bị Tiến sĩ dành cho đối tượng người Việt Nam: 1.830.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 55.000.000 đồng/năm học;
– Mức học phí Dự bị Tiến sĩ dành cho đối tượng người nước ngoài: 2.020.000 đồng/tín chỉ và tính theo niên chế năm học: 60.600.000 đồng/năm học;
– Mức phí Cao học hết thời gian đào tạo chính thức: 1.100.000 đồng/tháng;
– Mức phí Nghiên cứu sinh hết thời gian đào tạo chính thức: 1.830.000 đồng/tháng.
Học phí học viên khoá 2021 trở về trước và khoá 2022 được tính theo số tín chỉ đăng ký nhân với mức học phí 01 tín chỉ. Riêng khoá 2023 học phí được tính theo niên chế năm học.
5. Miễn học phí
Nhà trường miễn học phí đối với các chuyên ngành: Lịch sử Đảng, Triết học Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
6. Các chương trình liên kết quốc tế (2+2)
Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 ngành Truyền thông liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Quan hệ Quốc tế liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với Đại học Minnesota Crookston (Hoa Kỳ), ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây (Trung Quốc) tính học phí theo phương án được phê duyệt.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh (HCMUSSH) xét học bạ cần những gì?
Thời gian xét tuyển học bạ THPT
Đối với các phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học bạ thì thời gian đăng ký xét tuyển từ ngày 23/12/2023 đến hết ngày 03/01/2024
Hồ sơ xét học bạ THPT
Hồ sơ xét tuyển sẽ tùy thuộc vào đặc điểm của mỗi phương thức mà có những yêu cầu về giấy tờ riêng.
Sau đó, thí sinh gửi hồ sơ theo thời gian và địa chỉ sau:
- Hình thức nộp hồ sơ: thí sinh có thể chọn một trong hai cách sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường (Phòng Đào tạo – B001).
- Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (căn cứ theo dấu bưu điện).
- Nơi nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Phòng Đào tạo (B001)
- Địa chỉ: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH&NV), số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 028.3829 3828 (112)
Những quyền lợi của sinh viên
Trường Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – TP Hồ Chí Minh là một trong những ngôi trường nằm trong khối đại học quốc gia và có điểm tuyển sinh đầu vào cũng như chất lượng đầu ra luôn nằm trong top những ngôi trường có điểm cao nhất ở miền Nam. Với tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu được nhìn nhận một cách hiện đại và toàn diện. Đó chính là định hướng nghiên cứu, từng bước tiến đến đại nghiên cứu theo mô hình hiện đại, đóng vai trò nòng cốt của nền giáo dục Việt Nam và Châu Á.
Tiếp đó là nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng có chuyên môn trình độ cao và có bản sắc riêng trong lĩnh vực khoa học xã hội và góp phần tạo vị thế nền khoa học xã hội của Việt Nam trong khu vực. Đồng thời khẳng định là nơi trung tâm đào tạo nghiên cứu hàng đầu khu vực. Là một trong 6 trường thành viên của khối Đại học Quốc Gia nên chất lượng học tập và giảng dạy của trường luôn đứng đầu khu vực miền Nam và là một trong hai trường chuyên đào tạo ngôn ngữ tốt nhất cả nước
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sinh viên có thể chuyển đổi công việc sang lĩnh vực liên quan tương đối dễ dàng.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội tập trung đào tạo các ngành học cơ bản mang tính chuyên sâu khẳng định thương hiệu của trường như Văn học, Sử học, Triết học, Ngôn ngữ học…
Bên cạnh đó, nhà trường cũng giảng dạy các ngành thế mạnh đáp ứng nhu cầu xã hội như Công tác xã hội, Đông Phương học, Báo chí, Quốc tế học, Khoa học quản lý…
Sinh viên các ngành Lịch sử, Triết học, Chính trị của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có rất nhiều cơ hội làm việc trong cơ quan Nhà nước.