Mức độ hài lòng
Đại học Bách Khoa TP HCM đã không còn là cái tên xa lạ đối với học sinh và phụ huynh Việt Nam. Đây là một trong những ngôi trường danh giá ở Việt Nam, chuyên đào tạo các sinh viên có định hướng nghề nghiệp liên quan đến nhóm ngành cơ khí – kỹ thuật. Hiện nay, Đại học Bách Khoa có ba cơ sở, trải dài từ Bắc chí Nam, một trong số đó là Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh – ngôi trường đã và đang đào tạo rất nhiều cử nhân xuất sắc về kỹ thuật ở khu vực miền Nam. Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về trường đại học trên.
Đôi nét về Đại học Bách Khoa
- Tên trường: Đại học Bách Khoa TP HCM – Đại học Quốc Gia TPHCM (tên viết tắt: HCMUT – Ho Chi Minh City University of Technology)
- Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: https://www.hcmut.edu.vn/vi
- Facebook: https://www.facebook.com/bku.edu.vn
- Mã tuyển sinh: QSB
- Email tuyển sinh: webmaster@hcmut.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38654087
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; một trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của miền Nam và của cả nước; một địa chỉ tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Lý do nên chọn Đại học Bách Khoa
Đội ngũ cán bộ
Tổng số cán bộ, công chức gồm hơn 930 cán bộ, trong đó có:
- 09 Giáo sư và 103 Phó giáo sư.
- Hơn 338 Tiến sĩ
- Hơn 443 Thạc sĩ.
- 99 Giảng viên có trình độ đại học.
Đây là đội ngũ cán bộ uy tín, dày dạn kinh nghiệm, nhiệt huyết trong hoạt động đào tạo nghiệp vụ và quản lý, trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường Đại học Bách Khoa TPHCM hiện nay có tổng diện tích 41,23 ha với 240 phòng học. Phòng thí nghiệm có 180 phòng với diện tích 21.976 mét vuông. Bên cạnh đó, trường có 11 xưởng thực tập, phòng thực hành.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bách khoa – TPHCM
Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: trước 20/07/2022.
– Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) và Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM:
- Thời gian đăng ký xét tuyển: 25/5 – 15/6/2022.
– Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài:
- Thời gian xét tuyển (dự kiến): Hạn nộp hồ sơ trước 17g00 ngày 22/6/2022.
– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài:
- Lịch trình xét tuyển dự kiến: Nộp hồ sơ đến hết ngày 19/6/2022.
– Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực khác, Hoạt động xã hội): thông báo cập nhật sau.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, HCMUT có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm:
- Phương thức 1 (TTBO) (mã 301): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2.1. (UTXTT) (mã 303): Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM): 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2.2. (UTXT) (mã 302): Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM (danh sách 149 trường THPT): 5% ~ 15% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3 (N-NGOAI) (mã 410): Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 4 (P-VAN) (mã 414): Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 5 (K-HOP) (mã 701): Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội: 75% ~ 90% tổng chỉ tiêu.
Trường Đại học Bách Khoa TPHCM tuyển sinh các ngành nào?
Cũng như mọi năm, Đại học Bách Khoa TPHCM đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Công nghệ thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Chương trình tiên tiến ngành Điện tử viễn thông,… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
Học phí của trường Đại học Bách khoa – TPHCM là bao nhiêu?
Tùy vào chương trình đào tạo mà Đại học Bách khoa sẽ có mức học phí khác nhau. Năm 2022 học phí sẽ được tính tùy vào số môn sinh viên đăng ký:
Học phí trung bình dự kiến (chương trình chính quy đại trà): 27,500,000 VND
Học phí trung bình dự kiến (chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao): 72,000,000 VND
Học phí trung bình dự kiến (Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật): 55,000,000 VND
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 15.000.000 VNĐ/năm học/sinh viên đại trà; 39.000.000 VNĐ/năm học/sinh viên Chương trình tiên tiến; 30.000.000 VNĐ/năm học/sinh viên CLC tăng cường tiếng Nhật. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TP.HCM sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Điểm chuẩn của trường Đại học Bách khoa – TPHCM chính xác nhất
STT |
Mã tuyển sinh | Tên ngành | Điểm trúng tuyển
(Điểm chuẩn) |
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY |
|||
1 | 106 | Khoa học máy tính | 75.99 |
2 | 107 | Kỹ thuật máy tính | 66.86 |
3 | 108 | Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa | 60.00 |
4 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí | 60.29 |
5 | 110 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 62.57 |
6 | 112 | Kỹ thuật dệt, Công nghệ dệt may | 58.08 |
7 | 114 | Kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học | 58.68 |
8 | 115 | Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình biển, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | 56.10 |
9 | 117 | Kiến trúc | 57.74 |
10 | 120 | Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật dầu khí | 60.35 |
11 | 123 | Quản lý công nghiệp | 57.98 |
12 | 125 | Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường | 60.26 |
13 | 128 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 61.27 |
14 | 129 | Kỹ thuật vật liệu | 59.62 |
15 | 137 | Vật lý kỹ thuật | 62.01 |
16 | 138 | Cơ kỹ thuật | 63.17 |
17 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt | 57.79 |
18 | 141 | Bảo dưỡng công nghiệp | 59.51 |
19 | 142 | Kỹ thuật ô tô | 60.13 |
20 | 145 | Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật hàng không | 54.60 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, CT TIÊN TIẾN |
|||
1 | 206 | Khoa Học Máy tính (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 67.24 |
2 | 207 | Kỹ Thuật Máy Tính (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 65.00 |
3 | 208 | Kỹ Thuật Điện – Điện Tử (CT Tiên tiến – GD bằng Tiếng Anh) | 60.00 |
4 | 209 | Kỹ Thuật Cơ Khí (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.02 |
5 | 210 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 64.99 |
6 | 211 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 64.33 |
7 | 214 | Kỹ Thuật Hóa Học (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
8 | 215 | Kỹ Thuật Xây Dựng; Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Giao Thông (Nhóm ngành) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
9 | 217 | Kiến Trúc (Chuyên ngành Kiến Trúc Cảnh Quan) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
10 | 218 | Công nghệ sinh học (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 63.99 |
11 | 219 | Công Nghệ Thực Phẩm (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 63.22 |
12 | 220 | Kỹ Thuật Dầu Khí (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
13 | 223 | Quản Lý Công Nghiệp (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
14 | 225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (Nhóm ngành) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.26 |
15 | 228 | Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 64.8 |
16 | 229 | Kỹ Thuật Vật Liệu (chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
17 | 237 | Vật Lý Kỹ Thuật (Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 62.01 |
18 | 242 | Kỹ Thuật Ô Tô (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.13 |
19 | 245 | Kỹ Thuật Hàng Không (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 67.14 |
20 | 266 | Khoa Học Máy Tính (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật ) | 61.92 |
21 | 268 | Cơ Kỹ Thuật (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật ) | 62.37 |
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Đại học Bách khoa – TPHCM là trường đào tạo đa ngành từ kỹ thuật, công nghệ cho đến quản trị kinh doanh,… với quy mô lớn và nhiều giảng viên chất lượng.
Chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài giúp sinh viên phát triển năng lực và nhanh chóng thích nghi môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Ngoài ra, nhà trường còn đẩy mạnh chương trình đào tạo quốc tế, các sinh viên của trường không chỉ giỏi Tiếng Anh mà các kiến thức chuyên môn cũng vững vàng.
Tốt nghiệp trường Đại học Bách khoa – TPHCM có dễ xin việc không?
Trường Đại học Bách Khoa TPHCM nằm trong top 10 trường đại học có cơ hội việc làm cao nhất TP HCM. Theo thống kê tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm sau 12 tháng là trên 90%.